- Thông báo thay đổi chủ sở hữu do chủ sở hữu cũ hoặc người ĐDPL của chủ sở hữu cũ và chủ sở hữu mới hoặc người ĐDPL của chủ sở hữu mới ký;
- Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng phần vốn góp;
- Bản sao Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là cá nhân;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp bên nhận chuyển nhượng là tổ chức;
- Bản sao giấy tờ pháp lý và văn bản ủy quyền của cá nhân được ủy quyền nộp hồ sơ.
(Phụ lục II-4 thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên ban hành theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT)
- Thông báo thay đổi chủ sở hữu do chủ sở hữu mới hoặc người ĐDPL của chủ sở hữu mới ký;
- Bản sao Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp người người thừa kế là cá nhân;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp người thừa kế là tổ chức;
- Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế;
- Bản sao giấy tờ pháp lý và văn bản ủy quyền của cá nhân được ủy quyền nộp hồ sơ.
(Phụ lục II-4 thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên ban hành theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT)
- Thông báo thay đổi chủ sở hữu do chủ sở hữu cũ hoặc người ĐDPL của chủ sở hữu cũ và chủ sở hữu mới hoặc người ĐDPL của chủ sở hữu mới ký;
- Hợp đồng tặng cho phần vốn góp;
- Bản sao Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp người nhận tặng cho là cá nhân;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức; bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp bên nhận tặng cho là tổ chức;
- Bản sao giấy tờ pháp lý và văn bản ủy quyền của cá nhân được ủy quyền nộp hồ sơ.
(Phụ lục II-4 thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên ban hành theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT)
Doanh nghiệp gửi hồ sơ về việc thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở công ty theo phương thức sau đây:
a) Đăng ký thay đổi trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu Tư cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ưng.
b) Đăng ký thay đổi qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn).
a) Trường hợp đăng ký trực tiếp: Sau khi nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
b) Trường hợp đăng ký qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp: Người nộp hồ sơ sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử hồ sơ đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty qua mạng thông tin điện tử theo quy trình trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn).
Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ, người nộp hồ sơ sẽ nhận được giấy biên nhận qua mạng thông tin điện tử.
=> Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, Phòng ĐKKD cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và thông báo cho doanh nghiệp.
=> Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện, Phòng ĐKKD gửi thông báo qua mạng thông tin điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn