GIÁM ĐỐC CÔNG CÔNG TY CÓ PHẢI THAM GIA BHXH BẮT BUỘC

Việc thực hiện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động theo luật định là nghĩa vụ của doanh nghiệp, nhằm đảm bảo quyền lợi cho người lao động. Tuy nhiên, trên thực tế có nhiều trường hợp doanh nghiệp không thực hiện tham gia BHXD bắt buộc cho đối tượng cần tham gia BHXH, dẫn đến phát sinh các khoản phạt, khoản nợ bảo hiểm không đáng có. Bài viết dưới đây đề cập đến một trường hợp mà rất nhiều doanh nghiệp gặp phải, đó là người đại diện pháp luật, giám đốc, tổng giám đốc của công ty có phải đóng BHXH bắt buộc hay không? Visioncon xin gửi đến quý doanh nghiệp phần tư vấn như sau.
 

1- Tìm hiểu về người quản lý doanh nghiệp

Theo Khoản 24, Điều 4, Luật doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 quy định cụ thể như sau:
24. Người quản lý doanh nghiệp là người quản lý doanh nghiệp tư nhân và người quản lý công ty, bao gồm chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân giữ chức danh quản lý khác theo quy định tại Điều lệ công ty.

==> Như vậy, người đại diện pháp luật, giám đốc, tổng giám đốc của công ty thuộc đối tượng người quản lý doanh nghiệp.
 

2- Về bảo hiểm xã hội (BHXH)

Khoản 1, Điều 2, Luật BHXH 2014 số 58/2014/QH13 quy định:
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
c) Cán bộ, công chức, viên chức;
d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
e) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
g) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
h) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
i) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.

==> Theo đó, người quản lý doanh nghiệp thuộc đối tượng phải tham gia BHXH bắt buộc.
 

3- Về bảo hiểm y tế (BHYT)

Theo quy định tại Khoản 6, Điều 1, Luật Bảo hiểm Y tế sửa đổi 2014 số 46/2014/QH13:
Điều 12. Đối tượng tham gia bảo hiểm y tế
1. Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng, bao gồm:
a) Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên; người lao động là người quản lý doanh nghiệp hưởng tiền lương; cán bộ, công chức, viên chức (sau đây gọi chung là người lao động);
b) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật.

==> Theo đó, người quản lý doanh nghiệp thuộc đối tượng phải tham gia BHYT.
 

4- Về bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)

Theo quy định tại Khoản 1, Điều 43, Luật việc làm 2013 số 38/2013/QH13:
Điều 43. Đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp
1. Người lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc như sau:
a) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn;
b) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn;
c) Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
Trong trường hợp người lao động giao kết và đang thực hiện nhiều hợp đồng lao động quy định tại khoản này thì người lao động và người sử dụng lao động của hợp đồng lao động giao kết đầu tiên có trách nhiệm tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

==> Theo đó, người quản lý doanh nghiệp thuộc đối tượng bắt buộc đóng BHTN khi có giao kết hợp đồng lao động.
 

5- Làm việc nhưng thỏa thuận không nhận tiền lương thì có phải đóng bảo hiểm xã hội?

Căn cứ Khoản 1, Điều 21 Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14 quy định về nội dung hợp đồng lao động như sau:
1. Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
c) Công việc và địa điểm làm việc;
d) Thời hạn của hợp đồng lao động;
đ) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
e) Chế độ nâng bậc, nâng lương;
g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
i) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.

Đồng thời, theo Khoản 2, Điều 90 Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14:
2. Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu.

==> Như vậy, theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 thì tiền lương là một trong những nội dung chủ yếu trong hợp đồng và mức thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu. Trường hợp ký hợp đồng lao động thì người lao động thuộc đối tượng đóng BHXH theo khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 nên phải đóng BHXH theo quy định.
 

6- Kết luận

Dựa trên những quy định nêu trên, chúng ta có thể thấy người đại diện pháp luật, giám đốc, tổng giám đốc của công ty là người quản lý doanh nghiệp, có nhận lương từ việc điều hành, quản lý doanh nghiệp thì phải tham gia đóng BHXH bắt buộc.

Hãy liên hệ ngay với VISIONCON số 0908 95 15 79 hoặc (028) 6261 5511 để được tư vấn các thủ tục về bảo hiểm xã hội một cách cụ thể nhất.

Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VISION
Trụ sở chính: Số 19 Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Tp.HCM
VP Quận Tân Bình: Số 6-6A Đường D52, Phường 12, Quận Tân Bình
ĐT: (028) 6261 5511
Hotline: 0908 95 15 79
Email: tuvanvs@gmail.com
Website: http://tuvanvision.com/

 

  Ý kiến bạn đọc

HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN

icon zalo     icon viber     icon telegram
hotline iconHotline:
0908 95 15 79
(028) 6261 5511
yeucau
Tuyển dụng
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
0908951579