Thuế thu nhập cá nhân: Những điều cần biết để tính đúng, nộp đủ

Bạn đang băn khoăn không biết thuế thu nhập cá nhân là gì (TNCN), thuế thu nhập cá nhân bao nhiêu phần trăm, hay thuế thu nhập cá nhân tính như nào? Với sự thay đổi liên tục của các quy định pháp luật, đặc biệt là hướng dẫn áp dụng cho thuế thu nhập cá nhân 2025, việc nắm rõ thông tin về loại thuế này là vô cùng cần thiết đối với mọi cá nhân có thu nhập. Bài viết này Visioncon sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn toàn diện về thuế TNCN, giúp bạn tự tin tính toán và thực hiện nghĩa vụ thuế của mình.

1. Thuế thu nhập cá nhân là gì?

Tìm hiểu thuế thu nhập cá nhân
Tìm hiểu thuế thu nhập cá nhân
Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là một loại thuế trực thu, đánh vào một phần thu nhập của người lao động và các cá nhân khác có thu nhập chịu thuế theo quy định của pháp luật. Đây là khoản tiền mà cá nhân có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ theo quy định.
Mục đích chính của thuế TNCN là:
  • Điều tiết thu nhập: Góp phần giảm bớt sự chênh lệch giàu nghèo trong xã hội, đảm bảo công bằng.
  • Tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước: Phục vụ các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư vào cơ sở hạ tầng, y tế, giáo dục...
  • Quản lý thu nhập: Giúp nhà nước nắm bắt và quản lý được nguồn thu nhập của cá nhân, từ đó có những chính sách phù hợp.

2. Đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân

Không phải mọi cá nhân có thu nhập đều phải nộp thuế TNCN. Điều 2 của Luật Thuế TNCN sửa đổi năm 2012 quy định rõ hai nhóm đối tượng chính:

a) Cá nhân cư trú

Là những cá nhân đáp ứng một trong các điều kiện sau:
  • Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam.
  • Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam (có nhà thuê để ở theo hợp đồng thuê nhà có thời hạn hoặc sở hữu nhà).
  • Cá nhân cư trú phải nộp thuế TNCN đối với thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập.

b) Cá nhân không cư trú

Là những cá nhân không đáp ứng điều kiện của cá nhân cư trú.
Cá nhân không cư trú chỉ phải nộp thuế TNCN đối với thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập.

3. Các loại thu nhập chịu thuế TNCN

Các loại thu nhập chịu thuế TNCN
Các loại thu nhập chịu thuế TNCN
Luật thuế TNCN liệt kê 10 nhóm thu nhập chịu thuế, trong đó phổ biến nhất là:
  • Thu nhập từ kinh doanh: Bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của cá nhân (hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh độc lập).
  • Thu nhập từ tiền lương, tiền công: Đây là nhóm phổ biến nhất, bao gồm tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, trợ cấp, thưởng và các lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền mà người lao động nhận được từ người sử dụng lao động.
  • Thu nhập từ đầu tư vốn: Lãi tiền gửi ngân hàng, lãi từ hợp đồng cho vay, cổ tức, lợi tức nhận được từ góp vốn, mua cổ phần...
  • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn: Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp, chứng khoán...
  • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản: Thu nhập từ việc bán, chuyển nhượng nhà, đất.
  • Thu nhập từ trúng thưởng: Trúng xổ số, khuyến mại, cá cược...
  • Thu nhập từ bản quyền: Tiền bản quyền tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học kỹ thuật...
  • Thu nhập từ nhượng quyền thương mại: Tiền thu được từ việc nhượng quyền thương mại.
  • Thu nhập từ thừa kế, quà tặng: Nhận được tài sản là bất động sản, chứng khoán, vốn góp...
  • Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán: Thu nhập từ việc bán chứng khoán, cổ phiếu.

4. Các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN

Bên cạnh các khoản chịu thuế, pháp luật cũng quy định một số khoản thu nhập được miễn thuế TNCN nhằm khuyến khích, hỗ trợ hoặc đảm bảo an sinh xã hội, ví dụ như:
  • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi...
  • Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ (áp dụng mức lãi suất cố định).
  • Tiền bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, bồi thường tai nạn lao động...
  • Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản, chứng khoán... giữa một số đối tượng quan hệ huyết thống, nuôi dưỡng.
  • Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội chi trả.
  • Thu nhập từ học bổng, trợ cấp từ ngân sách nhà nước, các tổ chức quốc tế.
  • Tiền công tác phí, tiền phụ cấp trang phục, suất ăn ca theo quy định.

5. Cách tính thuế TNCN

Đúng vậy, có 3 cách tính thuế TNCN chính phù hợp với 3 đối tượng hoặc trường hợp thu nhập khác nhau, đặc biệt là đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công và các hoạt động kinh doanh, dịch vụ:

5.1 Cách tính thuế TNCN cho cá nhân cư trú có hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên (hoặc không xác định thời hạn)

Đây là trường hợp phổ biến nhất và được tính theo phương pháp lũy tiến từng phần.
Đối tượng áp dụng:
  • Cá nhân cư trú tại Việt Nam.
  • Có thu nhập từ tiền lương, tiền công.
Ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên hoặc hợp đồng không xác định thời hạn.
Công thức: Thuế TNCN phải nộp= Thu nhập tính thuế X Thuế suất theo biểu luỹ tiến từng phần

5.2 Cách tính thuế TNCN cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng dưới 3 tháng

Đối với nhóm đối tượng này, thuế TNCN thường được khấu trừ tại nguồn theo thuế suất toàn phần.
Đối tượng áp dụng:
  • Cá nhân cư trú tại Việt Nam.
  • Có thu nhập từ tiền lương, tiền công (tiền công, thù lao, dịch vụ...) nhưng không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng.
Công thức: Thuế TNCN phải nộp= Tổng thu nhập X 10%
Lưu ý:
Quy định này áp dụng khi tổng mức trả thu nhập từ 2.000.000 đồng/lần trở lên.
Nếu cá nhân này chỉ có duy nhất thu nhập tại một nơi và ước tính tổng thu nhập chịu thuế sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế, thì có thể làm cam kết theo mẫu 08/CK-TNCN (theo Thông tư 80/2021/TT-BTC) để tạm thời chưa bị khấu trừ 10% tại nguồn. Cuối năm, cá nhân phải tự quyết toán thuế nếu thuộc diện.
Nếu thu nhập dưới 2.000.000 đồng/lần thì không phải khấu trừ thuế.
Cách tính thuế TNCN
Cách tính thuế TNCN

5.3 Cách tính thuế TNCN cho cá nhân không cư trú

Cá nhân không cư trú sẽ phải nộp thuế TNCN trên các khoản thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập. Thuế suất áp dụng là thuế suất toàn phần.
Đối tượng áp dụng:
  • Cá nhân không đáp ứng điều kiện là cá nhân cư trú (không có mặt tại Việt Nam đủ 183 ngày trở lên trong năm dương lịch/12 tháng liên tục, không có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam).
  • Có thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.
Công thức: Thuế TNCN phải nộp= Thu nhập chịu thuế X 20%
Lưu ý:
Thu nhập chịu thuế của cá nhân không cư trú được xác định tương tự như cá nhân cư trú nhưng không được áp dụng các khoản giảm trừ (giảm trừ gia cảnh, bảo hiểm...).
Đối với các loại thu nhập khác của cá nhân không cư trú (kinh doanh, đầu tư vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, v.v.), vẫn áp dụng các mức thuế suất toàn phần tương ứng (ví dụ: 5% cho đầu tư vốn, 2% cho chuyển nhượng BĐS, 10% cho trúng thưởng phần vượt mức miễn thuế...)

6. Ai là người phải nộp thuế thu nhập cá nhân?

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp do cá nhân có thu nhập chịu thuế phải thực hiện. Tuy nhiên, tùy từng trường hợp, người có nghĩa vụ nộp thuế có thể tự kê khai và nộp, hoặc được khấu trừ tại nguồn:
  • Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công: Thông thường, người sử dụng lao động (công ty, tổ chức) sẽ thay mặt cá nhân tính toán và khấu trừ thuế TNCN trực tiếp vào lương trước khi chi trả. Cuối năm, cá nhân có trách nhiệm quyết toán thuế để xác định số thuế cuối cùng phải nộp hoặc được hoàn.
  • Đối với thu nhập từ kinh doanh: Cá nhân tự kê khai và nộp thuế theo định kỳ (tháng hoặc quý).
  • Đối với các loại thu nhập khác (đầu tư vốn, chuyển nhượng, trúng thưởng...): Tùy thuộc vào quy định cụ thể, có thể là bên chi trả khấu trừ tại nguồn (ví dụ: ngân hàng khấu trừ lãi tiền gửi) hoặc cá nhân tự kê khai và nộp.
Hy vọng bài viết này đã giúp bạn có cái nhìn rõ ràng và đầy đủ về thuế thu nhập cá nhân. Dù bạn là người lao động làm công ăn lương, chủ hộ kinh doanh hay có các nguồn thu nhập khác, việc hiểu đúng về thuế thu nhập cá nhân là vô cùng quan trọng.
Nếu có bất kỳ thắc mắc nào khác về thuế TNCN hoặc cần tư vấn cụ thể hơn cho trường hợp của mình, bạn nên tham khảo ý kiến từ các chuyên gia thuế hoặc liên hệ trực tiếp với cơ quan thuế để nhận được sự hỗ trợ chính xác nhất. Việc nắm vững kiến thức thuế sẽ giúp bạn an tâm hơn trong các vấn đề tài chính cá nhân.
Visioncon tự hào là đối tác đáng tin cậy, cung cấp dịch vụ báo cáo thuế chuyên nghiệp hàng đầu, giúp doanh nghiệp của bạn tuân thủ mọi quy định pháp luật thuế một cách chính xác và hiệu quả. Chúng tôi hiểu rằng công việc báo cáo thuế có thể phức tạp và tốn thời gian, đó là lý do vì sao đội ngũ chuyên gia của Visioncon luôn sẵn sàng hỗ trợ, đảm bảo quy trình báo cáo của bạn diễn ra suôn sẻ, giảm thiểu rủi ro và tối ưu hóa lợi ích thuế.
Với dịch vụ báo cáo thuế chuyên nghiệp của Visioncon, bạn có thể hoàn toàn an tâm về việc tuân thủ pháp luật, tối ưu hóa nghĩa vụ thuế và tập trung nguồn lực vào hoạt động kinh doanh chính.
Hãy liên hệ với Visioncon ngay hôm nay qua hotline: 0908 95 15 79 hoặc (028) 6261 5511 để nhận được tư vấn miễn phí và trải nghiệm dịch vụ báo cáo thuế hàng đầu!
Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VISION
Trụ sở chính: Số 19 Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Tp.HCM
VP Quận Tân Bình: Số 6-6A Đường D52, Phường 12, Quận Tân Bình
ĐT: (028) 6261 5511
Hotline: 0908 95 15 79
Email: tuvanvs@gmail.com
Website: http://tuvanvision.com

  Ý kiến bạn đọc

HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN

icon zalo     icon viber     icon telegram
hotline iconHotline:
0908 95 15 79
(028) 6261 5511
yeucau
Tuyển dụng
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
0908951579